Phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ đang được nhiều người quan tâm bởi những ưu việt mà dòng xe này mang lại. Trong đó, Mitsubishi Xpander là cái tên nổi bật nhất khi liên tục thống trị doanh số trong suốt những năm qua. Đặc biệt Mitsubishi Xpander 2023 có những thay đổi gì? giá bán bao nhiêu? Sẽ được Powersteam làm rõ qua phần nội dung dưới đây.
Giới thiệu – Giá lăn bánh
Mitsubishi Xpander là dòng xe mở đầu cho trào lưu chọn xe đa dụng (MPV) 7 chỗ giá rẻ tại Việt Nam. Bằng chứng là kể từ khi có mặt tại thị trường Việt Nam năm 2018, Xpander là cái tên đã soán ngôi huyền thoại Innova để thống trị thị trường trong phân khúc này cho đến tận hôm nay.
Tiếp nối thành công của người tiền nhiệm, Mitsubishi Motor đã nâng cấp và có nhiều sự thay đổi cho phiên bản Mitsubishi Xpander 2023. Nhằm tạo thêm sự đa dạng cho khách hàng, qua đó duy trì và giữ vững ngôi vị số 1 của mình trong phân khúc MPV.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander 2023 được phân phối chính hãng với 4 phiên bản:
Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Hà Nội | TPHCM | Tỉnh khác |
MT | 555 triệu | 638 triệu | 627 triệu | 608 |
AT | 598 triệu | 692 triệu | 680 | 661 |
AT Premium | 658 triệu | 759 triệu | 746 | 727 |
Cross | 698 triệu | 804 triệu | 790 | 771 |
Lưu ý: Giá xe Xpander 2023 tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Thông số kỹ thuật
Sau đây là thông số kỹ thuật cơ bản Mitsubishi Xpander 2023:
Kích thước xe Mitsubishi Xpander
Phiên bản | MT | AT |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | 4.595 x 1.750 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2.775 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,2 | 5,2 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 205 |
Phiên bản | AT Premium | Cross |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.750 | 4.595 x 1.790 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2.775 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,2 | 5,2 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 | 225 |
Trang bị ngoại thất
Phiên bản | MT | AT |
Đèn trước | Halogen | Halogen |
Đèn định vị | LED | LED |
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Halogen |
Đèn sau | LED | LED |
Gương hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Đèn báo rẽ | Đèn báo rẽ | |
Gập điện | ||
Tay nắm cửa ngoài | Màu xe | Màu xe |
Gạt và sưởi kính sau | Có | Có |
Mâm | 16 inch | 16 inch |
Lốp | 205/55R16 | 195/65R16 |
Phiên bản | AT Premium | Cross |
Đèn trước | LED Projector | LED |
Đèn định vị | LED | LED |
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | Có |
Đèn sương mù | Halogen | LED |
Đèn sau | LED | LED |
Gương hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Đèn báo rẽ | Đèn báo rẽ | |
Gập điện | Gập điện | |
Mạ crom | Mạ crom | |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crom | Mạ crom |
Gạt và sưởi kính sau | Có | Có |
Mâm | 17 inch | 17 inch |
Lốp | 205/55R17 | 205/55R17 |
Trang bị nội thất
Phiên bản | MT | AT |
Vô lăng và cần số bọc da | Không | Không |
Vô lăng tích hợp nút điều khiển | Không | Không |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Không | Không |
Giữ phanh tự động | Không | Không |
Cruise Control | Không | Không |
Ghế ngồi | Nỉ (đen) | Nỉ (đen) |
Ghế lái chỉnh tay | 4 hướng | 6 hướng |
Hàng ghế hai | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế ba | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình trung tâm | 7 inch | 7 inch |
Kết nối điện thoại | iOS & Android Mirroring | Apple CarPlay/ Android Auto |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói | Không | Không |
Tay nắm cửa trong mạ crom | Không | Có |
Cửa kính 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái |
Phiên bản | AT Premium | Cross |
Vô lăng và cần số bọc da | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút điều khiển | Có | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có |
Ghế ngồi | Da (đen/nâu) | Da (đen/xanh) |
Ghế lái chỉnh tay | 6 hướng | 6 hướng |
Hàng ghế hai | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế ba | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Điều hoà | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình trung tâm | 9 inch | 9 inch |
Kết nối điện thoại | Apple CarPlay/ Android Auto | Apple CarPlay/ Android Auto |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói | Có | Có |
Tay nắm cửa trong mạ crom | Có | Có |
Cửa kính 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái |
Máy – Khung gầm
Phiên bản | MT | AT |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 104/6.000 | 104/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 141/4.000 | 141/4.000 |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Dung tích bình xăng (lít) | 45 | 45 |
Truyền động | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/ Thanh xoắn | MacPherson/ Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Phiên bản | AT Premium | Cross |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 104/6.000 | 104/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 141/4.000 | 141/4.000 |
Hộp số | 4AT | 4AT |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Dung tích bình xăng (lít) | 45 | 45 |
Truyền động | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/ Thanh xoắn | MacPherson/ Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Trang bị an toàn
Phiên bản | MT | Phiên bản khác |
Số túi khí | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (100km/l)
Phiên bản | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
MT | 8,8 | 5,0 | 6,9 |
AT | 8,6 | 6,2 | 7,1 |
AT Premium | 8,6 | 6,2 | 7,1 |
Cross | 8,3 | 5,0 | 6,8 |
Đánh giá ngoại thất Xpander 2023
Mitsubishi Xpander 2023 đã có những thay đổi về kích thước so với phiên bản trước, để nâng cao khả năng vận hành trên địa hình khác nhau. Kích thước tổng thể của xe đã tăng thêm 120mm và khoảng sáng gầm xe cũng được nâng cao lên đến 225mm, là điểm mạnh nhất trong phân khúc.
Với lối thiết kế Dynamic Shield – một đặc trưng nổi tiếng của các dòng xe Mitsubishi. Cũng được áp dụng cho Xpander, mang đến một diện mạo mới mẻ và cuốn hút hơn.
Phần đầu xe
Đầu xe Mitsubishi Xpander 2023 được thiết kế với phong cách crossover đô thị, mang lại những đường nét khỏe khoắn và mạnh mẽ. Ở phiên bản AT và AT Premium được trang bị mặt ca lăng tách biệt hai phần. Gồm 3 thanh nan to chạy ngang, cùng họa tiết lưới tổ ong bắt kịp xu hướng. Trong khi đó, lưới tản nhiệt trên bản Xpander Cross có hình dáng cứng cáp và hầm hố hơn.
Đèn pha của Xpander 2023 có hình dạng T-Shape thay vì hình thang vuông như phiên bản trước. Phiên bản Xpander Cross, AT Premium sử dụng đèn LED, trong khi đó MT và AT sử dụng đèn Halogen.
Cản trước được thiết kế mới mẻ và tinh tế hơn, với đèn sương mù được tích hợp vào phần ốp cản. Xpander Cross sử dụng đèn LED cho đèn sương mù, trong khi các phiên bản khác vẫn sử dụng đèn Halogen.
Phần thân xe
Mitsubishi Xpander 2023 nhìn trường dáng hơn nhờ chiều dài gia tăng. Kết hợp với những đường gân dập nổi tinh tế, mang đến vẻ thanh thoát và gọn hàng hơn cho phiên bản mới.
Tay nắm cửa ở phiên bản Xpander Cross và AT Premium, được mạ crom sang trọng và sáng bóng. Hai phiên bản còn lại thì có cùng màu sắc với thân xe.
Xpander Cross và AT Premium được trang bị mâm xe 17 inch, kiểu dáng 5 chấu kép độc đáo kết hợp với bộ lốp 205/55R17, tạo nên một tổng thể hoàn hảo.
Còn phiên bản MT và AT thì được trang bị mâm xe 16 inch với cỡ lốp lần lượt là 205/55R16 và 195/65R16. Đặc biệt hơn nữa trên phiên bản Xpander Cross, Mitsubishi còn trang bị thanh giá nóc để tăng thêm khả năng chứa đồ cho xe.
Phần đuôi xe
Phần đuôi của Mitsubishi Xpander 2023 được đánh giá ấn tượng với cụm đèn hậu LED hình chữ T băng ngang thay vì kiểu L như trước. Đặc biệt, cửa cốp được thiết kế theo kiểu Dynamic Shield, mang lại sự đồng bộ và năng động cho toàn bộ chiếc xe.
Trong phiên bản Xpander Cross, cản sau được thiết kế theo phong cách SUV. Trong khi đó, các phiên bản khác có cản sau mở rộng và được ốp tối màu, giúp xe trông thể thao hơn.
Đánh giá nội thất Xpander 2023
Nếu ngoại thất mang đến diện mạo mới mẻ và bắt mắt hơn, thì nội thất của Mitsubishi Xpander 2023 với những tinh chỉnh tạo sự khác biệt mới là linh hồn của chiếc xe.
Khoang lái
Xpander phiên bản 2023 đã có sự thay đổi thiết kế mới hướng đến nam tính và gọn gàng hơn. Trong phiên bản Xpander Cross và AT Premium, vô lăng được bọc da và có 4 chấu kiểu mới, tích hợp các nút điều khiển âm thanh và đàm thoại. Tuy nhiên, phiên bản MT và AT không có tính năng này.
Cụm đồng hồ của Mitsubishi Xpander tiếp tục giữ nguyên kiểu truyền thống với 2 đồng hồ analog và một màn hình LCD 4.2 inch hiển thị đa thông tin nằm giữa hai đồng hồ. Nhưng phiên bản Xpander Cross đã được nâng cấp lên một màn hình kỹ thuật số kích thước 8 inch.
Phiên bản Xpander Cross và AT Premium còn được trang bị ga tự động (Cruise Control). Đặc biệt trong thế hệ mới, hai phiên bản này còn được trang bị thêm phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động Auto Hold.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Tổng thể Xpander thế hệ mới vẫn tiếp tục thu hút khách hàng bởi khoang nội thất rộng rãi, vượt trội so với phân khúc. Mui xe cao rộng, thiết kế vuông vắn giúp cả 3 hàng ghế và khoảng trống để chân thoải mái.
Chất liệu áo ghế có sự khác biệt khi, Xpander Cross và AT Premium được trang bị ghế bọc da, trong khi bản MT và AT sử dụng bọc nỉ.
Hàng ghế thứ hai được bố trí giúp người có chiều cao 1m80 ngồi khá thoải mái. Hàng ghế này cũng được trang bị bệ tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc. Tuy nhiên, chỉ có 2 tựa đầu là một điểm trừ.
Hàng ghế thứ ba được thiết kế có khả năng gập ngả về phía sau giống như Toyota Innova và có thể gấp phẳng theo tỷ lệ 50:50. Điểm này khiến Xpander vượt trội hơn so với các đối thủ trong phân khúc.
Mitsubishi Xpander 2023 cung cấp khoang hành lý tiện lợi, hai hàng ghế sau có thể gập phẳng giúp tăng diện tích chở đồ tối đa.Tuy nhiên, hơi tiếc là cốp xe chỉ có thể đóng/mở bằng tay.
Tiện ích, công nghệ và giải trí
Ở phiên bản MT và AT vẫn giữ nguyên màn hình 7 inch đi kèm với 4 loa. Riêng hai phiên bản AT Premium và Cross được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch với 6 loa. Cùng các chuẩn tương thích điện thoại thông minh như Apple Carplay hay Android Auto sẵn trên màn hình.
Hệ thống máy lạnh của Mitsubishi Xpander 2023 vẫn là dạng chỉnh cơ chứ không phải tự động và không phân chia 2 vùng độc lập. Điều này có thể là đôi chút bất lợi nhưng không phải yếu điểm quá lớn.
Đặc biệt, hệ thống cửa gió sau trên Xpander được bố trí ở khu vực trần xe, không chỉ tăng độ thoải mái cho hành khách mà còn tạo thêm không gian trống cho khu vực bệ tỳ tay phía trước.
Các tính năng như vô lăng điều chỉnh 4 hướng, kính lái chỉnh điện một chạm, móc ghế trẻ em ISO-FIX, sấy kính trước/sau và gương hậu bên trong chống chói 2 chế độ ngày/đêm là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Xpander 2023.
Đánh giá vận hành, an toàn
Đánh giá về vận hành
Mitsubishi Xpander 2023 mang động cơ xăng 1.5L, mã hiệu 4A91 tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC cho tất cả phiên bản. Công nghệ này giúp tăng công suất mà vẫn tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
Động cơ này có thể sản sinh công suất tối đa lên đến 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Được kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp cùng với hệ thống dẫn động cầu trước.
Hệ thống treo trước/sau trên Xpander 2023 đã được nâng cấp để trở nên cứng cáp hơn. Cùng với hệ khung gầm Rise được làm từ thép siêu cường giúp xe có khả năng tải nặng tốt hơn, đằm và chắc chắn hơn. Khi di chuyển, xe tránh được tình trạng lắc ngang và chòng chành.
Ngoài ra, với những thay đổi ở phiên bản này, khả năng cách âm rõ rệt, với mức độ ồn chỉ 58,2 dB ở tốc độ 80 km/h. So với các xe cùng phân khúc, Xpander 2023 có khả năng cách âm tốt hơn.
Đánh giá về an toàn
Mitsubishi Xpander 2023 được đánh giá an toàn, khi trang bị nhiều tính năng hữu dụng như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống cân bằng điện tử ASC
- Hệ thống khởi hành ngang dốc HAS
- Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS.
Tuy nhiên, với việc chỉ trang bị 2 túi khí tiêu chuẩn ở hàng ghế cho tất cả các phiên bản từ trước đến nay. Khiến Xpander trở nên lép vế so với các đối thủ cùng phân khúc.
Kết Luận
Nhìn chung ở phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ, Mitsubishi Xpander vẫn làm tốt vai trò của mình khi tiếp tục thống trị doanh số trên thị trường. Những nâng cấp ở phiên bản mới, giúp Mitsubishi Xpander trở nên cuốn hút hơn và bắt kịp xu thế hiện nay.
Tuy nhiên, một số hạn chế ở dòng xe này khi trang bị các tính năng an toàn, hệ thống phanh khá lép vế so các đối thủ. Điều này cũng khiến một số khách hàng cảm thấy không hài lòng và cân nhắc lựa chọn các sản phẩm khác theo nhu cầu.
Powersteam hy vọng qua bài đánh giá này, giúp bạn có nhiều thông tin hữu ích để tham khảo và đối chiếu. Qua đó, đưa ra các quyết định cuối cùng phù hợp với nhu cầu và năng lực tài chính của mình.
Xem thêm: Đánh giá Honda Civic RS 2023