Biển số xe dân sự của các tỉnh, thành trên cả nước đều có mã ký hiệu riêng, bắt đầu từ 11 – 99. Trong đó, địa phương có nhiều mã ký hiệu nhất là TP. Hồ Chí Minh. Nếu bạn đang thắc mắc không biết biển số xe “này” là của tỉnh, thành nào? Hãy cùng PowerSteam tìm hiểu ý nghĩa biển số xe 63 tỉnh thành ngay sau đây.
Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước
Hiện nay, ký hiệu biển số xe mô tô, ô tô trong nước được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA. Cụ thể như sau:
Tên địa phương | Ký hiệu | Tên địa phương | Ký hiệu |
Cao Bằng | 11 | Cần Thơ | 65 |
Lạng Sơn | 12 | Đồng Tháp | 66 |
Quảng Ninh | 14 | An Giang | 67 |
Hải Phòng | 15 – 16 | Kiên Giang | 68 |
Thái Bình | 17 | Cà Mau | 69 |
Nam Định | 18 | Tây Ninh | 70 |
Phú Thọ | 19 | Bến Tre | 71 |
Thái Nguyên | 20 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
Yên Bái | 21 | Quảng Bình | 73 |
Tuyên Quang | 22 | Quảng Trị | 74 |
Hà Giang | 23 | Thừa Thiên Huế | 75 |
Lào Cai | 24 | Quảng Ngãi | 76 |
Lai Châu | 25 | Bình Định | 77 |
Sơn La | 26 | Phú Yên | 78 |
Điện Biên | 27 | Khánh Hòa | 79 |
Hòa Bình | 28 | Gia Lai | 81 |
Hà Nội | 29 – 33, 40 | Kon Tum | 82 |
Hải Dương | 34 | Sóc Trăng | 83 |
Ninh Bình | 35 | Trà Vinh | 84 |
Thanh Hóa | 36 | Ninh Thuận | 85 |
Nghệ An | 37 | Bình Thuận | 86 |
Hà Tĩnh | 38 | Vĩnh Phúc | 88 |
Đà Nẵng | 43 | Hưng Yên | 89 |
Đắk Lắk | 47 | Hà Nam | 90 |
Đắk Nông | 48 | Quảng Nam | 92 |
Lâm Đồng | 49 | Bình Phước | 93 |
Tp. HCM | 41, 54 – 59 | Bạc Liêu | 94 |
Đồng Nai | 39, 60 | Hậu Giang | 95 |
Bình Dương | 61 | Bắc Cạn | 97 |
Long An | 62 | Bắc Giang | 98 |
Tiền Giang | 63 | Bắc Ninh | 99 |
Vĩnh Long | 64 | Cục CSGT | 80 |
Biển số xe có mã ký hiệu 80
Ngoài biển số xe 63 tỉnh thành thì biển có mã ký hiệu 80 là biển số xe của cơ quan Nhà nước, được Cục Cảnh Sát Giao Thông (CSGT) đường bộ cấp phép. Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê-ri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái (A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M) cấp cho xe:
Số TT | Tên Cơ quan |
1 | Các ban của Trung ương Đảng |
2 | Văn phòng Chủ tịch nước |
3 | Văn phòng Quốc hội. |
4 | Văn phòng Chính phủ. |
5 | Bộ Công an. |
6 | Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng và các thành viên Chính phủ. |
7 | Bộ Ngoại giao. |
8 | Tòa án nhân dân Tối cao. |
9 | Viện kiểm sát nhân dân. |
10 | Thông tấn xã Việt Nam. |
11 | Báo nhân dân. |
12 | Thanh tra Nhà nước. |
13 | Học viện Chính trị quốc gia. |
14 | BQL Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh. |
15 | Trung tâm lưu trữ quốc gia |
16 | Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình |
17 | Tổng công ty Dầu khí Việt Nam |
18 | Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. |
19 | Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam |
20 | Kiểm toán Nhà nước |
21 | Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
22 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
23 | Đài Truyền hình Việt Nam. |
24 | Hãng phim truyện Việt Nam. |
25 | Đài Tiếng nói Việt Nam. |
Biển số xe trong quân đội
Khác với biển số xe 63 tỉnh thành, biển số có màu đỏ chữ trắng là dấu hiệu đặc trưng của các loại xe quân sự ở Việt Nam. Theo quy định, các xe mang biển số nền màu đỏ sẽ có ký hiệu gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.
Quân đoàn – Bộ tư lệnh – Binh chủng
Ký hiệu | Thuộc cấp | Ký hiệu | Thuộc cấp |
A | Xe thuộc cấp Quân đoàn | B | Bộ tư lệnh, Binh chủng |
AA | Quân đoàn 1 | BBB | Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp |
AB | Quân đoàn 2 | BC | Binh chủng Công binh |
AC | Quân đoàn 3 | BH | Binh chủng Hóa học |
AD | Quân đoàn 4 | BK | Binh chủng Đặc công |
AV | Binh đoàn 11 | BL | Bộ tư lệnh bảo vệ lăng |
AT | Binh đoàn 12 | BT | Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc |
AN | Binh đoàn 15 | BP | Bộ tư lệnh Pháo binh |
AP | Lữ đoàn M44 | BS | Lực lượng cảnh sát biển VN |
BV | Tổng Công ty Dịch vụ bay |
Học viện – Quân khu
Ký hiệu | Thuộc cấp | Ký hiệu | Thuộc cấp |
H | Học viện | K | Quân khu |
HA | Học viện Quốc phòng | KA | Quân khu 1 |
HB | Học viện Lục quân | KB | Quân khu 2 |
HC | Học viện Chính trị quân sự | KC | Quân khu 3 |
HD | Học viện Kỹ thuật Quân sự | KD | Quân khu 4 |
HE | Học viện Hậu cần | KV | Quân khu 5 |
HT | Trường Sĩ quan lục quân I | KP | Quân khu 7 |
HQ | Trường Sĩ quan lục quân II | KK | Quân khu 9 |
HN | Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh | KT | Quân khu Thủ đô |
HH | Học viện quân y | KN | Đặc khu Quảng Ninh |
Cơ quan đặc biệt – Binh chủng – Tổng cục
Ký hiệu | Thuộc cấp | Ký hiệu | Thuộc cấp |
P | Cơ quan đặc biệt | Q | Quân chủng |
PA | Cục đối ngoại BQP | QA | Quân chủng Phòng không không quân |
PP | Bộ Quốc phòng, bệnh viện 108 | QB | Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng |
PM | Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng | QH | Quân chủng Hải quân |
PK | Ban Cơ yếu – BQP | T | Tổng cục |
PT | Cục tài chính – BQP | TC | Tổng cục Chính trị |
PY | Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng | TH | Tổng cục Hậu cần |
PQ | Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS | TK | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
PX | Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga | TT | Tổng cục kỹ thuật |
PC, HL | Trước là Tổng cục II – hiện nay là TN | TM | Bộ Tổng tham mưu |
TN | Tổng cục tình báo quân đội |
Khối doanh nghiệp thuộc BQP
Ký hiệu | Thuộc cấp | Ký hiệu | Thuộc cấp |
DB | Tổng công ty Đông Bắc – BQP | CA | Tổng công ty 36 – BQP |
ND | Tổng công ty ĐTPT nhà – BQP | CP | Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng |
CH | Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP | CM | Tổng công ty Thái Sơn – BQP |
VB | Khối văn phòng Binh chủng – BQP | CC | Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP |
VK | Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP | VT | Tập đoàn Viettel |
CV | Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP | CB | Ngân hàng TMCP Quân Đội |
Phân biệt biển số xe theo màu
Màu biển số | Sê-ri biển số | Đối tượng |
Biển số nền xanh, chữ trắng | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M | Cấp cho cơ quan Nhà nước |
Biển số nền xanh, chữ trắng | CD | Cấp cho xe máy chuyên dụng của lực lượng Công an nhân dân |
Biển số nền trắng, chữ den | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Cấp cho xe của doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp Nhà nước |
Cấp cho các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp | ||
Cấp cho đơn vị sự nghiệp ngoài công lập | ||
Cấp cho Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập | ||
Cấp cho cá nhân | ||
Biển số nền vàng, chữ đỏ | Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt | Cấp cho khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế |
Biển số nền vàng – chữ đen | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Cấp cho hoạt động giao thông vận tải |
Một số trường hợp có ký hiệu Sê-ri riêng, cụ thể như sau:
Ký hiệu Sê-ri | Đối tượng |
KT | Cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội |
LD | Cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài |
DA | Cấp cho xe của các BQLDA do nước ngoài đầu tư |
R | Cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc |
T | Cấp cho xe đăng ký tạm thời |
MK | Máy kéo |
MĐ | Xe máy điện |
TĐ | Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước |
HK | Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế |
Ý nghĩa các ký hiệu trên biển số xe
Biển số xe 63 tỉnh thành hiện nay đều có các ký hiệu riêng thể hiện ý nghĩa khác nhau, bao gồm các nhóm chữ và số được sắp xếp như sau:
Đối với biển số xe ô tô
- Toàn bộ dãy chữ và số được bố trí cân đối ở giữa biển
- Hai ký tự đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, bao gồm từ 11 – 99
- Chữ cái tiếp theo là sê-ri đăng ký, bao gồm từ A đến Z
- Nhóm số thứ 2 là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 – 999.99
Đối với biển số xe máy
- Cũng giống như biển số xe ô tô, biển số xe máy được bố trí cân đối giữa biển
- Hai ký tự đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, từ 11 – 99
- Ký tự chữ cái tiếp theo là sê-ri đăng ký, kèm theo số thứ tự
- Nhóm số thứ 2 là thứ tự xe đăng ký, gồm 5 chữ số như đối với biển số xe ô tô.
Kích thước biển số xe
Theo quy định mới tại Thông tư 58//2020/TT-BCA, xe ô tô sẽ được gắn 2 biển số ngắn với kích thước chiều cao là 165mm, chiều dài là 330mm. Đối với biển số dài có kích thước chiều cao là 110mm và chiều dài là 520mm.
Trường hợp thiết kế dành riêng cho xe chuyên dụng, hoặc do đặc thù của xe không thể lắp được biển ngắn. Thì sẽ được đổi sang 2 biển dài hoặc một biển ngắn, một biển dài. Chủ xe phải chịu thêm chi phí phát sinh khi xin cấp đổi biển số.
Trên đây là tất cả thông tin, ý nghĩa ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước. PowerSteam hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa và nhận diện được các biển số xe hiện nay một cách dễ dàng.
Xem thêm: 10 phần mềm dịch biển số xe ô tô, xe máy chuẩn 2023